Hướng dẫn mới nhất về thủ tục kế toán, thuế cần thực hiện sau khi thành lập công ty tại Việt Nam
2024/01/29
- Vo Thi Nguyen Linh
Tóm tắt: Sau khi thành lập công ty địa phương tại Việt Nam, công ty cần phải nộp hồ sơ kế toán và kê khai thuế được ngay lập tức. Đặc biệt với trường hợp các công ty mới thành lập, có rất nhiều trường hợp bị chỉ ra trong quá trình kiểm toán, điều tra thuế vì chưa nắm bắt đúng những điểm cần lưu ý riêng của Việt Nam. Bài viết này tóm tắt các thủ tục kế toán và thuế chủ yếu diễn ra ngay sau khi thành lập công ty, dựa trên Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 sửa đổi có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2020 và các quy định liên quan, đồng thời mô tả trường hợp vi phạm nghĩa vụ, giải thích mức xử phạt tương ứng.
Nội dung:
I. Hướng dẩn kế toán
STT | Thủ tục | Căn cứ | Thời điểm thực hiện | Thời hạn thực hiện | Mức tiền phạt |
1 | Đăng ký lần đầu | ||||
Xây dựng phương pháp khấu hao tài sản cố định | Thông tư 45/2013/TT-BTC
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Sau khi có được ERC | Trong vòng 10 ngày | Không có quy định cụ thể | |
Đăng ký năm tài chính (nếu năm tài chính không phải cuối tháng 12) | |||||
Đăng ký ngoại tệ (nếu hạch toán bằng ngoại tệ) | |||||
Đăng ký hình thức sổ sách kế toán | |||||
2 | Nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán | Thông tư 200/2014/TT-BTC | Hàng năm | Đến hết tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính | Phạt 5.000.000~50.000.000 VNĐ
(Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP) |
*Chú thích
(1) Mặc dù các phương pháp khấu hao tài sản cố định bao gồm phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần, phương pháp đơn vị sản xuất, v.v. được quy định trong luật thuế, nhưng các công ty mới thành lập chỉ được áp dụng phương pháp đường thẳng. Trường hợp thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định từ năm thứ hai trở đi thì phải giải trình bằng văn bản về việc thay đổi phương pháp sử dụng tài sản cố định và lợi nhuận dự kiến có liên quan.
(2) Năm tài chính có thể được chọn từ tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
(3) Hình thức sổ sách kế toán Khi đăng ký sẽ áp dụng hình thức sổ sách kế toán tổng hợp quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
II.Thủ tục về thuế
STT | Thủ tục | Căn cứ | Thời điểm thực hiện | Thời hạn thực hiện | Mức tiền phạt |
1 | Lệ phí đăng ký kinh doanh | ||||
Nộp tờ khai lệ phí đăng ký kinh doanh | Án Lệnh
22/2022/NĐ-CP |
Năm đầu tiên được miễn nộp đơn.
Tờ khai thuế phải được nộp vào năm thứ hai. Từ năm thứ 3 trở đi nếu không có sự thay đổi vốn điều lệ hàng năm thì không cần nộp hồ sơ. |
Ngày 30 tháng 1 | Phạt 2.000.000~25.000.000đ (Điều 13 Nghị định 125/2020/TT-BTC) | |
Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh | Năm thứ nhất: Miễn thuế
Từ năm thứ 2: Thanh toán hàng năm |
Ngày 30 tháng 1 |
Số ngày chậm x số tiền thanh toán yêu cầu x 0,03%* *Luật Quản lý thuế |
||
*Căn cứ vào Thông tư 302/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định dựa trên vốn điều lệ của công ty.
Lệ phí đăng ký kinh doanh hàng năm như sau: |
|||||
2 |
Thuế thu nhập cá nhân |
||||
|
2.1 Đăng ký thuế |
||||
Đăng ký mã số thuế cá nhân | Thông tư 105/2020/TT-BTC
(Điều 7)
|
Sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế | Trong vòng 10 ngày | Không có quy định cụ thể | |
Đăng ký người phụ thuộc | Sau khi phát sinh nhu cầu đăng ký làm người phụ thuộc (chẳng hạn như khi một đứa trẻ được sinh ra) | Ít nhất 10 ngày làm việc trước khi nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân hàng năm
*Nếu người phụ thuộc là anh chị em ruột, ông bà nội, ông bà ngoại…: Ngày 31/12 |
Không có quy định cụ thể | ||
|
2.2 Khai báo tháng/quý
Nếu bạn là cá nhân và có thu nhập chịu thuế, bạn có thể chọn khai thuế hàng tháng hoặc hàng quý. Đối với công ty, phương pháp nộp thuế GTGT sẽ quyết định việc nộp thuế hàng tháng hay hàng quý. |
||||
※ Nếu khai thuế GTGT hàng tháng thì khai thuế TNCN cũng nộp hàng tháng. | |||||
Nộp tờ khai thuế |
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Điều 9) |
Hàng tháng | Đến ngày 20 tháng sau
|
Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Nộp thuế |
Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% |
||||
※ Nếu bạn khai thuế VAT hàng quý, bạn có thể chọn khai thuế TNCN hàng quý. | |||||
Nộp tờ khai thuế | Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 (Điều 44)Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Điều 9) |
Hàng quý
|
Đến hết tháng tiếp theo sau khi kết thúc mỗi quý
|
Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Nộp thuế |
Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% |
||||
|
2.3 Tờ khai thuế cuối cùng |
||||
Nộp tờ khai thuế của công ty
|
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 (Điều 44) Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Điều 9) |
Hàng năm
|
Đến hết tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
|
Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Thanh toán thuế chênh lệch (tờ khai thuế cuối cùng) |
Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% |
||||
Nộp tờ khai thuế cá nhân | Đến hết tháng 4 năm dương lịch sau
|
Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |||
Thanh toán thuế chênh lệch (tờ khai thuế cuối cùng) | Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% | ||||
3 |
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) | ||||
|
※ Nếu ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh dưới 12 tháng hoặc tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm trước từ 50 tỷ đồng trở xuống | ||||
Nộp tờ khai thuế GTGT |
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Điều 9)
|
Hàng quý | Đến hết tháng tiếp theo sau khi kết thúc mỗi quý
|
Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Nộp thuế GTGT |
Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% |
||||
※ Nếu đã 12 tháng trôi qua kể từ ngày đầu tiên hoạt động kinh doanh và doanh thu năm tiếp theo đạt từ 50 tỷ đồng (xấp xỉ 300 triệu yên) trở lên | |||||
Nộp tờ khai thuế GTGT |
Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Điều 9) Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 |
Hàng tháng
|
Đến ngày 20 tháng sau | Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Nộp thuế GTGT |
Số ngày chậm trả x số tiền yêu cầu thanh toán x 0,03% |
||||
4 |
Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) Thuế nhà thầu nước ngoài là thuế đánh vào nhà thầu nước ngoài (có hoặc không cư trú tại Việt Nam) hoặc pháp nhân nước ngoài (có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) hoạt động tại Việt Nam. Đây là loại thuế đặc thù của Việt Nam nhằm vào tiền thù lao được tạo ra từ các dịch vụ được cung cấp tới các bên khác. |
||||
|
Đăng ký mã số thuế FCT |
Thông tư |
Sau ngày ký hợp đồng đầu tiên |
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng thứ nhất (không cần đăng ký sau hợp đồng thứ hai) |
Không có quy định cụ thể |
Tờ khai thuế FCT |
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14
|
Sau khi chuyển tiền ra nước ngoài hoặc sau khi bù đắp các khoản nợ và khoản phải thu với một tập đoàn nước ngoài | Trong vòng 10 ngày | Phạt 2.000.000~25.000.000đ | |
Thanh toán FCT | Phạt 2.000.000~25.000.000đ | ||||
Tờ khai thuế FCT |
Sau khi hợp đồng kết thúc |
Trong vòng 45 ngày | Số ngày chậm nộp x số thuế yêu cầu x 0,03% | ||
Thuế FCT bổ sung (nếu phát sinh) | Số ngày chậm x số tiền thuế x 0,03% | ||||
5 |
Thuế doanh nghiệp (TNDN) | ||||
|
Nộp thuế TNDN hàng quý |
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 |
Chỉ khi có thu nhập chịu thuế |
Trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc mỗi quý |
Không có quy định cụ thể |
Nộp tờ khai thuế cuối cùng |
Hàng năm |
Đến hết tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
Phạt 2.000.000~25.000.000đ |
||
Nộp thuế cuối cùng |
Nếu số thuế chưa nộp bổ sung phát sinh tại thời điểm khai thuế vượt quá 20% tổng số thuế đã nộp từ quý 1 đến quý 4: Số ngày chậm nộp x số tiền vượt 20% tổng số thuế x 0,03% Ngày chậm nộp = Từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp quý IV cho đến ngay trước ngày nộp thêm số thuế chưa nộp
|
||||
Chi tiết giao dịch của bên liên quan |
Nghị định 132/2020/NĐ-CP |
Nộp tờ khai thuế dưới dạng tệp đính kèm. |
Phạt từ 2.000.000 đến 25.000.000 VNĐ (giống như lần khai thuế cuối cùng) |
||
6
|
Hóa đơn điện tử | ||||
Thông báo bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử | Nghị định 123/2020/ND-CP | Sau khi bán hàng xảy ra | Ít nhất một ngày trước khi sử dụng hóa đơn điện tử | Phạt 6.000.000 ~18.000.000 VNĐ (Nghị định 125/2020/NĐ-CP) |
III. Các thủ tục khác
STT | Thủ tục | Căn cứ | Thời điểm thực hiện | Thời hạn thực hiện | Mức tiền phạt |
1 | Nộp báo cáo lên Tổng cục Thống kê |
Quyết định 77/2010/QD-TTg |
Hàng quý | Ngày 12 tháng thứ hai của quý tiếp theo | Phạt 1.000.000~20.000.000đ Nghị định 79/2013/NĐ-CP) |
Trong năm và cuối năm dương lịch | Ngày 12 tháng 6 và ngày 12 tháng 11 | ||||
Hàng năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau | ||||
2 | Thủ tục đăng ký và báo cáo ngân hàng trung ương | ||||
Đăng ký vay dài hạn |
Thông tư 12/2022/TT-NHNN |
Sau khi hợp đồng vay xảy ra | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng vay dài hạn và trước khi chuyển tiền | Phạt 20.000.000~30.000.000đ (Nghị định 88/2019/NĐ-CP, Điều 23) | |
Đăng ký thay đổi thông tin vay dài hạn | Thông tư 12/2022/TT-NHNN | Sau khi hợp đồng vay xảy ra | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng vay dài hạn và trước khi chuyển tiền | Phạt 20.000.000~30.000.000đ (Nghị định 88/2019/NĐ-CP, Điều 23) | |
Báo cáo tình hình vay ngắn hạn, dài hạn nước ngoài và nợ nước ngoài |
Thông tư 12/2022/TT-NHNN |
Hàng tháng | Đến ngày 5 tháng sau | Phạt 5.000.000~10.000.000đ (Điều 47 Nghị định 88/2019/NĐ-CP) |
Kết luận:
Dựa trên các quy định mới nhất, chúng tôi đã giải thích các thủ tục kế toán và thuế cần thiết sau khi thành lập công ty, cũng như các hình phạt nếu vi phạm. Nhiều thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ, số tiền phạt… tồn tại trước tháng 6/2020 đã thay đổi. Do đó, chúng tôi hy vọng rằng bằng cách hiểu đúng các thủ tục chính thông qua bài viết này, bạn sẽ có thể giảm thiểu rủi ro về lãi và phạt chậm thanh toán, đồng thời có thể quản lý công ty một cách hợp lý. Nội dung được mô tả trong bài viết này có thể được hiểu khác nhau tùy theo khu vực hoặc có thể thay đổi bất kỳ lúc nào, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên thỉnh thoảng kiểm tra với cơ quan chức năng và cập nhật thông tin.
Tài liệu tham khảo:
・Luật Kế toán 88/2015/QH13
・Nghị định 41/2018/NĐ-CP
・Thông tư 45/2013/TT-BTC
・Thông tư 200/2014/TT-BTC
・Quyết định 77/2010/QD-TTg
・Nghị định 79/2013/NĐ-CP
・Thông tư 302/2016/TT-BTC
・Nghị định 88/2019/NĐ-CP
・Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14
・Nghị định 126/2020/NĐ-CP
・Nghị định 132/2020/NĐ-CP
・Nghị định 123/2020/ND-CP
・Thông tư 105/2020/TT-BTC
・Nghị định 22/2022/NĐ-CP
・Thông tư 12/2022/TT-NHNN
*Bài viết này được dịch bởi Yarakuzen.