Quý khách hàng có thể sử dụng file PDF bên tay phải để lưu trữ và in ấn bản tin.
Cần phiên bản Adobe Reader cập nhật mới nhất
Ngày 12/2/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế. Trên cơ sở quy định của Nghị định và yêu cầu quản lý, cải cách thủ tục hành chính, ngày 27/2/2015, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 26/2015/TT-BTC hướng dẫn nội dung về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn. Một số nội dung mới của Thông tư số 26/2015/TT-BTC như sau:
Quy định mới | Quy định cũ |
---|---|
|
|
|
|
Hướng dẫn nộp thuế theo tỷ lệ đối với trường hợp xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên. | Không hướng dẫn |
|
|
Bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào, bán ra trong Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB | Phải nộp bảng kê HHDV mua vào, bán ra |
|
|
Hướng dẫn về đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp NSNN, cụ thể: “Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
|
Áp dụng tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố |
|
|
Về tỷ lệ tính tiền chậm nộp Từ 01/01/2015, tiền chậm nộp được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. Đối với các khoản tiền thuế khai thiếu của kỳ thuế phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/01/2015, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện thì áp dụng tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu cho toàn bộ thời gian chậm nộp. |
0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 (chín mươi mốt) trở đi |
|
|
Về trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp Người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế. |
Không đề cập |
|
|
|
|
Bổ sung các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Loại bỏ mức khống chế 01 triệu đồng/tháng/người đối với khoản chi bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. Theo đó, trường hợp doanh nghiệp có chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. |
Tối đa 01 triệu đồng/tháng/người |
|
|
Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật. | Không đề cập |
|
|
Khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác trong trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. | Không đề cập |
|
|
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho dự án đầu tư Nghị định 12 có quy định cụ thể một số trường hợp ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư như sau:
|
Không đề cập |
|
|
|
|
Bãi bỏ hướng dẫn cơ sở kinh doanh phải đăng ký sử dụng dấu ngăn cách và chữ viết không dấu trên hóa đơn | Phải có văn bản đăng ký với cơ quan thuế |
|
|
Bổ sung hướng dẫn sau 5 ngày làm việc cơ quan thuế quản lý trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì tổ chức được sử dụng hóa đơn tự in/đặt in. | Trong vòng 5 ngày, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có ý kiến bằng văn bản đến doanh nghiệp. |
|
|
Bổ sung trường hợp không xuất hóa đơn đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. | Chỉ xuất hóa đơn đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ |
|
|
Bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC. | Không đề cập |
|
|
|
|
Bổ sung hướng dẫn trường hợp bên đi vay khi thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật cho ngân hàng thì không phải xuất hóa đơn GTGT | Chưa hướng dẫn cụ thể |
|
|
Bổ sung hướng dẫn không áp dụng mức thuế suất 0% đối với thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. |
Không đề cập |
|
|
Bổ sung hướng dẫn vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế áp dụng thuế suất 5% “theo xác nhận của Bộ Y tế.” | Chưa hướng dẫn có xác nhận của Bộ Y tế. |
|
|
Bổ sung doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT vào công thức tính phân bổ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, cụ thể: “… Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được”. |
Chưa hướng dẫn cụ thể |
|
|
Bổ sung hướng dẫn không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trong trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài | Chưa hướng dẫn cụ thể |
|
|
---|---|
|
|
Quy định mới | Hướng dẫn nộp thuế theo tỷ lệ đối với trường hợp xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên. |
Quy định cũ | Không hướng dẫn |
|
|
Quy định mới | Bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào, bán ra trong Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB |
Quy định cũ | Phải nộp bảng kê HHDV mua vào, bán ra |
|
|
Quy định mới |
Hướng dẫn về đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp NSNN, cụ thể: Hướng dẫn về đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp NSNN, cụ thể: "Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
|
Quy định cũ | Áp dụng tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố |
|
|
Quy định mới |
Về trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp Người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế. |
Quy định cũ | 0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 (chín mươi mốt) trở đi |
|
|
Quy định mới |
Về trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp Người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế. |
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
|
|
Quy định mới |
Bổ sung các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Loại bỏ mức khống chế 01 triệu đồng/tháng/người đối với khoản chi bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. Theo đó, trường hợp doanh nghiệp có chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. |
Quy định cũ | Tối đa 01 triệu đồng/tháng/người |
|
|
Quy định mới | Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật. |
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
Quy định mới | Khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác trong trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. |
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
Quy định mới |
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho dự án đầu tư Nghị định 12 có quy định cụ thể một số trường hợp ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư như sau:
|
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
|
|
Quy định mới | Bãi bỏ hướng dẫn cơ sở kinh doanh phải đăng ký sử dụng dấu ngăn cách và chữ viết không dấu trên hóa đơn |
Quy định cũ | Phải có văn bản đăng ký với cơ quan thuế |
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn sau 5 ngày làm việc cơ quan thuế quản lý trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì tổ chức được sử dụng hóa đơn tự in/đặt in. |
Quy định cũ | Trong vòng 5 ngày, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có ý kiến bằng văn bản đến doanh nghiệp. |
|
|
Quy định mới | Bổ sung trường hợp không xuất hóa đơn đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. |
Quy định cũ | Chỉ xuất hóa đơn đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ |
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC. |
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn trường hợp bên đi vay khi thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật cho ngân hàng thì không phải xuất hóa đơn GTGT |
Quy định cũ | Chưa hướng dẫn cụ thể |
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn không áp dụng mức thuế suất 0% đối với thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. |
Quy định cũ | Không đề cập |
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế áp dụng thuế suất 5% "theo xác nhận của Bộ Y tế." |
Quy định cũ | Chưa hướng dẫn có xác nhận của Bộ Y tế. |
|
|
Quy định mới |
Bổ sung doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT vào công thức tính phân bổ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, cụ thể: "… Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được". |
Quy định cũ | Chưa hướng dẫn cụ thể |
|
|
Quy định mới | Bổ sung hướng dẫn không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trong trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài |
Quy định cũ | Chưa hướng dẫn cụ thể |
Hiệu lực thi hành
Các nội dung trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành (ngày 01/01/2015)