Quý khách hàng có thể sử dụng file PDF bên tay phải để lưu trữ và in ấn bản tin.
Cần phiên bản Adobe Reader cập nhật mới nhất
Mục lục
Ngày 15/06/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 92/2015/TT-BTC và Công văn 2994/TCT-TNCN hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ:
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30/07/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi.
Một số nội dung sửa đổi, bổ sung trọng tâm của Thông tư số 92/2015/TT- BTC như sau:
Quy định mới | Quy định cũ |
---|---|
|
|
|
|
Không tính vào TNCT từ tiền lương, tiền công khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. | Không có hướng dẫn cụ thể. |
|
|
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc, không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
(Bảo hiểm không bắt buộc, không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm tử kỳ có hoàn phí,... ) |
Không hướng dẫn cụ thể cho trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm. |
|
|
Khoản chi về phương tiện đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. |
Chia làm hai trường hợp:
|
|
|
Bổ sung không tính vào TNCT đối với khoản tiền chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định TNCT theo thu nhập doanh nghiệp. | Không có hướng dẫn cụ thể. |
|
|
Không tính vào TNCT từ đầu tư vốn đối với lợi tức của Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Một thành viên. | Khoản lợi tức nhận được do góp vốn vào Công ty TNHH Một thành viên (cá nhân) là thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn |
|
|
Đối với doanh thu, thu nhập nhận được bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo :
|
Quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập. |
|
|
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm khi đến thời điểm đáo hạn thì Nếu mua của DN Bảo hiểm thành lập và hoạt động theo Pháp luật Việt Nam thì: Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho người lao động từ ngày 01/07/2013. Nếu khoản phí tích luỹ được trả nhiều lần thì sẽ khấu trừ theo tỷ lệ 10% tương ứng với từng lần trả tiền phí tích luỹ. Nếu mua của DN Bảo hiểm không thành lập theo Pháp luật Việt Nam: Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ ngay thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp cho người lao động. |
Chưa có hướng dẫn cụ thể về thời điểm khấu trừ thuế trong trường hợp khoản phí tích luỹ được trả nhiều lần Chưa có hướng dẫn cụ thể về trường hợp người sử dụng lao động mua bảo hiểm không bắt buộc cho người lao động từ các công ty bảo hiểm nước ngoài. |
|
|
|
|
Trường hợp người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam nhưng trước khi xuất cảnh chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì có thể uỷ quyền theo quy định của Bộ Luật Dân sự cho đơn vị trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định. | Cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt nam thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. |
|
|
Thay đổi biểu mẫu, tờ khai tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Các mẫu biểu, tờ khai mới được đánh số theo nguyên tắc phân nhóm theo đối tượng và tính chất để dễ nhớ, dễ phân biệt và mỗi nhóm có thể bổ sung hoặc cắt giảm mẫu mà không ảnh hưởng đến số thứ tự. Cụ thể các điểm thay đổi quan trọng như:
(Chi tiết vui lòng xem Phụ lục trong Thông tư 92/2015/TT-BTC hoặc Tóm tắt thay đổi biểu mẩu quan trọng đính kèm) |
|
|
---|---|
|
|
Quy định mới | Không tính vào TNCT từ tiền lương, tiền công khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. |
Quy định cũ | Không có hướng dẫn cụ thể. |
|
|
Quy định mới | Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc, không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo 2 Bảo hiểm không bắt buộc không tích luỹ về phí bảo hiểm Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc, không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động. (Bảo hiểm không bắt buộc, không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm tử kỳ có hoàn phí,...) |
Quy định cũ | Không hướng dẫn cụ thể cho trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm. |
|
|
Quy định mới | Khoản chi về phương tiện đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. |
Quy định cũ |
Chia làm hai trường hợp:
|
|
|
Quy định mới | Bổ sung không tính vào TNCT đối với khoản tiền chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định TNCT theo thu nhập doanh nghiệp. |
Quy định cũ | Không có hướng dẫn cụ thể. |
|
|
Quy định mới | Không tính vào TNCT từ đầu tư vốn đối với lợi tức của Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Một thành viên. |
Quy định cũ | Khoản lợi tức nhận được do góp vốn vào Công ty TNHH Một thành viên (cá nhân) là thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn |
|
|
Quy định mới | Đối với doanh thu, thu nhập nhận được bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo :
|
Quy định cũ | Quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập. |
|
|
Quy định mới |
Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm khi đến thời điểm đáo hạn thì Nếu mua của DN Bảo hiểm thành lập và hoạt động theo Pháp luật Việt Nam thì: Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho người lao động từ ngày 01/07/2013. Nếu khoản phí tích luỹ được trả nhiều lần thì sẽ khấu trừ theo tỷ lệ 10% tương ứng với từng lần trả tiền phí tích luỹ. Nếu mua của DN Bảo hiểm không thành lập theo Pháp luật Việt Nam: Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ ngay thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp cho người lao động. |
Quy định cũ |
Chưa có hướng dẫn cụ thể về thời điểm khấu trừ thuế trong trường hợp khoản phí tích luỹ được trả nhiều lần Chưa có hướng dẫn cụ thể về trường hợp người sử dụng lao động mua bảo hiểm không bắt buộc cho người lao động từ các công ty bảo hiểm nước ngoài. |
|
|
|
|
Quy định mới | Trường hợp người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam nhưng trước khi xuất cảnh chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì có thể uỷ quyền theo quy định của Bộ Luật Dân sự cho đơn vị trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định. |
Quy định cũ | Cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt nam thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. |
|
|
Thay đổi biểu mẫu, tờ khai tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Các mẫu biểu, tờ khai mới được đánh số theo nguyên tắc phân nhóm theo đối tượng và tính chất để dễ nhớ, dễ phân biệt và mỗi nhóm có thể bổ sung hoặc cắt giảm mẫu mà không ảnh hưởng đến số thứ tự. Cụ thể các điểm thay đổi quan trọng như:
(Chi tiết vui lòng xem Phụ lục trong Thông tư 92/2015/TT-BTC hoặc Tóm tắt thay đổi biểu mẩu quan trọng đính kèm) |
Hiệu lực thi hành
Thông tư 92/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 30/07/2015 và và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi.
Ngày 23/6/2015, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 23/2015/TT- BLDTBXH (“Thông tư 23”) hướng dẫn một số điều về tiền lương của Nghị định 05/2015/ND- CP. Một trong những nội dung quan trọng là Thông tư 23 đã quy định rõ cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm của khoản 3 điều 93 Bộ luật lao động 2013 đối với đối tượng hưởng lương thời gian như sau:
(1) Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm vào ngày thường, nhưng người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó:
Lương làm thêm giờ vào ban đêm = (150%A + 30%A + 20% x 100%A) x số giờ làm việc ban đêm (h)
= 200%A x h
(2) Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm vào ngày thường, nhưng người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó:
Lương tăng ca ban đêm = (150%A + 30% A + 20% x 150%A) x h = 210%A x h
(3) Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm vào ngày nghỉ hàng tuần:
Lương tăng ca ban đêm = (200%A + 30% A + 20% x 200%A) x h = 270%A x h
(4) Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm vào ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương:
Lương tăng ca ban đêm = (300%A + 30% A + 20% x 300%A) x h
= 390%A x h
Trong đó A là Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường, được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng mà người lao động làm thêm giờ (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm) chia cho số giờ thực tế làm việc trong tháng (không kể số giờ làm thêm).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/08/2015. Tuy nhiên, các chế độ tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Nghị định số 05/2015/ND-CP có hiệu lực thi hành, tức là từ ngày 01/03/2015.